[ĐỌC HIỂU] Nội dung chính của T/T > EximShark.Com

[ĐỌC HIỂU] Nội dung chính của T/T

Ở bài trước mình đã chia sẻ chi tiết về các bên tham gia nghiệp vụ Chuyển tiền và quy trình Chuyển tiền. Ở bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn đọc hiểu nội dung của 1 điện chuyển tiền (T/T slip) nhé.

20: SENDER REFERENCE – Số tham chiếu của người gửi điện

Thông tin này do ngân hàng chuyển tiền quy định.

32A: VALUE DATE/ CURRENCY/ INTER BANK SETTLED – Ngày chuyển tiền/ Tiền tệ/ Số tiền chuyển

Ngày chuyển tiền là ngày số tiền chính thức được hạch toán để chuyển đi (lưu ý, không chắc là ngày người nhập khẩu nộp hồ sơ yêu cầu chuyển tiền).

50K: ORDERING CUSTOMER – Người chuyển tiền (người nhập khẩu)

Thường ghi số tài khoản và tên + địa chỉ của người nhập khẩu.

52A: ORDERING INSTITUTION – Ngân hàng chuyển tiền (ngân hàng phục vụ người nhập khẩu)

Ghi SWIFT code của ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.

57A: ACCOUNT WITH INSTITUTION – Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

Ghi SWIFT code của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.

59: BENEFICIARY – Người thụ hưởng (người xuất khẩu)

Thường ghi số tài khoản và tên + địa chỉ của người nhập khẩu.

70: REMITTANCE INFORMATION – Nội dung chuyển tiền

Ghi thông tin tham chiếu để nhận biết số tiền được chuyển cho Hợp đồng nào, chuyển lần thứ mấy.

71A: DETAILS OF CHARGES (BEN/OUR/SHA) – Phí chuyển tiền

Phí chuyển tiền do người xuất khẩu và người nhập khẩu thỏa thuận trước. Thông thường phí được chia sẻ cho 2 bên (SHA) nghĩa là phí phát sinh ở nước nhập khẩu do người nhập khẩu chịu, phí phát sinh ngoài nước nhập khẩu do người xuất khẩu chịu. Phí cũng có thể do người nhập khẩu chịu (OUR) hoặc do người xuất khẩu chịu (BEN).

72: SENDER TO RECEIVER INFORMATION – Chỉ thị từ ngân hàng gửi điện đến ngân hàng nhận điện

Có thể ghi thông tin của ngân hàng trung gian hoặc chỉ thị khác từ ngân hàng gửi điện.


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *