[ĐỌC HIỂU] nội dung AWB (kèm hình ảnh AWB thực tế) > EximShark.Com

[ĐỌC HIỂU] nội dung AWB (kèm hình ảnh AWB thực tế)

Nội dung AWB cho biết các thông tin liên quan đến lô hàng như: Người gửi hàng (Shipper), Người nhận hàng (Consignee), Số lượng kiện (NO OF PIECES & GROSS WEIGHT), Tên hàng (Descriptions OF GOODS)…

1.      AWB NO./ AIRLINES/ SHIPPER/ CONSIGNEE/ ACCOUNTING INFORMATION

(1) Số vận đơn (AWB NO.) bao gồm ký hiệu 3 số của hãng vận chuyển (Airline code number), ký hiệu 3 chữ của sân bay khởi hành, sẽ xuất hiện một lần nữa ở ô Airport of departure và mã số AWB (Serial number) gồm 8 chữ số trong đó số cuối cùng là số kiểm tra (Check digit).

(2) Người chuyên chở (Airlines) là tên hãng hàng không

(3) Người gửi hàng (Shipper) thể hiện “tên + địa chỉ của người xuất khẩu (nếu là House AWB) và thể hiện “tên + địa chỉ của người giao nhận (nếu là Master AWB).

(4) Người nhận hàng (Consignee) chỉ được ghi đích danh tên người nhận hàng do AWB không có khả năng lưu thông như B/L nên không được phát hành theo lệnh.

(5) Thông tin thanh toán (Accounting information) thể hiện việc tiền cưới đã được trả (PREPAID) hoặc chưa trả (COLLECT).

2.      AIRPORT OF DEPARTURE/ AIRPORT OF DESTINATION/ FLIGHT NO./ DATE/ HANDLING INFORMATION

(6) Sân bay đi (Airport of Departure) ghi mã sân bay khởi hành.

(7) Sân bay đến (Airport of Destination) ghi mã sân bay hạ cánh

(8) Số chuyến bay, ngày tháng… (Flight No., Date) ghi số chuyến bay chở hàng và ngày bay.

(9) Thông tin làm hàng (HANDLING INFORMATION) sử dụng để ghi chú các thông tin do người gửi hàng khai báo (có thể ghi thông tin Bên được thông báo – Notify Party như trên B/L).

3.      DESCRIPTION OF GOODS/ NO OF PIECES/ GROSS WEIGHT/ CHARGABLE WEIGHT/ DIMENTION

(10) Số lượng kiện (NO OF PIECES & GROSS WEIGHT) ghi số kiện hàng/ số thùng carton… và khối lượng cả bì của lô hàng (khi được cân lên tại sân bay).

(11) Khối lượng tính cước (CHARGEABLE WEIGHT) ghi khối lượng sử dụng để tính cước cho lô hàng (khối lượng này có thể khác khối lượng cả bì của lô hàng do kích thước hàng cồng kềnh).

(12) Tên hàng (Descriptions OF GOODS) ghi mô tả chung cho cả lô hàng.

(13) Kích thước của các kiện hàng (DIMENSION) ghi cụ thể kích thước của mỗi kiện hàng để tính toán Chargeable Weight.

(14) Mức cước và các chi phí khác (Rate, Charges) có thể được ghi cụ thể hoặc không tùy vào yêu cầu của người gửi hàng.

4.      PREPAID/ COLLECT/ DATE & PLACE OF ISSUE/ SIGNATURE

(15) Thanh toán cước (PREPAID/ COLLECT) có thể ghi rõ các khoản đã được thanh toán vào mục Prepaid hoặc các khoản chưa được thanh toán vào mục Collect.

(16) Nơi và ngày phát hành (DATE AND PLACE OF ISSUE) ghi rõ nơi và ngày phát hành AWB (cũng chính là ngày giao hàng trong vận tải hàng không).

(17) Chữ ký (Signature) của người phát hành AWB

(18) Thứ tự bản gốc/ bản sao (ORIGIN/COPY) thể hiện rõ đây là bản gốc số mấy (được giao cho ai) hoặc đây là bản sao số mấy.

5.      ON THE BACK

Mặt sau của AWB (BACK) gồm các nội dung chủ yếu như: giới hạn trách nhiệm hiện hành của người chuyên chở (20 USD/kg), các định nghĩa, nguồn luật điều chỉnh, nghĩa vụ của người chuyên chở, quy định việc áp dụng biểu cước, việc báo tin hàng đến và giao hàng, thông tin báo tổn thất và khiếu nại với người chuyên chở…


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *